Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
Japan JPY

Japan Unemployment Rate

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Big Surprise:
0,1%
| JPY
Thật sự:
2,5%
Dự báo: 2,4%
Previous/Revision:
2,4%
Period: Mar

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 2,5%
Period: Apr
Thước Đo Gì?
Tỷ lệ thất nghiệp ở Nhật Bản đo lường tỷ lệ phần trăm của lực lượng lao động không có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm công việc. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào điều kiện thị trường lao động, đánh giá mức độ có việc làm và sức khỏe nền kinh tế tổng thể, với các chỉ số chính bao gồm số người thất nghiệp và quy mô lực lượng lao động.
Tần Suất
Tỷ lệ thất nghiệp được công bố hàng tháng, thường là một con số cuối cùng, với dữ liệu thường được phát hành trong vài ngày đầu của tháng tiếp theo.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch chú ý đến tỷ lệ thất nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý kinh tế và có thể ảnh hưởng đến quyết định chính sách tiền tệ. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn mong đợi thường được coi là tích cực cho đồng yen Nhật (JPY) và cổ phiếu Nhật Bản, trong khi tỷ lệ cao hơn mong đợi có thể dẫn đến tâm lý tiêu cực ở các thị trường này.
Nó Được Xuất Phát Từ Đâu?
Tỷ lệ thất nghiệp được tính toán từ một cuộc khảo sát hộ gia đình do Bộ Nội vụ và Truyền thông thực hiện, bao gồm một mẫu đại diện các hộ gia đình trên toàn Nhật Bản. Phương pháp thu thập dữ liệu bao gồm các cuộc phỏng vấn trực tiếp để xác định tình trạng việc làm, cùng với các kỹ thuật thống kê để đảm bảo đại diện chính xác cho các xu hướng trên thị trường lao động.
Mô Tả
Đo lường này phản ánh sức khỏe của thị trường lao động, cung cấp cái nhìn về sức mạnh hoặc yếu kém của nền kinh tế, đặc biệt là về khả năng chi tiêu của người tiêu dùng, vì việc làm cao hơn thường tương ứng với thu nhập tùy ý tăng lên. Tỷ lệ thất nghiệp thường được xem xét như một chỉ số kinh tế trễ, có nghĩa là nó thường phản ánh các điều kiện kinh tế trong quá khứ thay vì dự đoán các xu hướng tương lai.
Ghi Chú Bổ Sung
Tỷ lệ thất nghiệp thường được phân tích cùng với các chỉ số thị trường lao động khác, chẳng hạn như tỷ lệ việc làm và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động, để cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về sức khỏe kinh tế. Là một thước đo trễ, nó liên quan chặt chẽ đến hiệu suất kinh tế rộng lớn hơn, phản ánh những thay đổi đã xảy ra trước đó để đáp ứng các điều kiện kinh tế vĩ mô.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ Và Cổ Phiếu
Nếu tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn dự kiến: Tích cực cho JPY, Tích cực cho Cổ phiếu. Nếu tỷ lệ cao hơn dự kiến: Tiêu cực cho JPY, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
2,5%
2,4%
2,4%
0,1%
2,4%
2,5%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,4%
2,4%
0,1%
2,4%
2,5%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,4%
2,4%
2,5%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,6%
2,7%
-0,1%
2,7%
2,5%
2,5%
0,2%
2,5%
2,6%
2,6%
-0,1%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,5%
2,6%
0,1%
2,6%
2,4%
2,4%
0,2%
2,4%
2,4%
2,4%
2,4%
2,5%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,6%
2,6%
-0,1%
2,6%
2,6%
2,7%
2,7%
2,6%
2,7%
0,1%
2,7%
2,5%
2,5%
0,2%
2,5%
2,5%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,7%
2,8%
-0,1%
2,8%
2,5%
2,6%
0,3%
2,6%
2,4%
2,4%
0,2%
2,4%
2,5%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,6%
2,6%
2,5%
2,6%
0,1%
2,6%
2,5%
2,5%
0,1%
2,5%
2,5%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,5%
2,6%
0,1%
2,6%
2,5%
2,5%
0,1%
2,5%
2,6%
2,6%
-0,1%
2,6%
2,7%
2,7%
-0,1%
2,7%
2,8%
2,8%
-0,1%
2,8%
2,7%
2,7%
0,1%
2,7%
2,8%
2,8%
-0,1%
2,8%
2,7%
2,7%
0,1%
2,7%
2,8%
2,8%
-0,1%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,9%
2,8%
-0,1%
2,8%
2,9%
2,9%
-0,1%
2,9%
3%
3%
-0,1%
3%
2,9%
2,8%
0,1%
2,8%
2,7%
2,6%
0,1%
2,6%
2,9%
2,9%
-0,3%
2,9%
3%
2,9%
-0,1%
2,9%
3%
2,9%
-0,1%
2,9%
3%
2,9%
-0,1%
2,9%
3,1%
3,1%
-0,2%
3,1%
3,1%
3%
3%
3,1%
3%
-0,1%
3%
3%
2,9%
2,9%
3%
2,8%
-0,1%
2,8%
3,1%
2,9%
-0,3%
2,9%
2,8%
2,6%
0,1%
2,6%
2,7%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,5%
2,4%
2,4%
2,4%
2,4%
2,4%
2,2%
2,2%
0,2%
2,2%
2,3%
2,2%
-0,1%
2,2%
2,4%
2,4%
-0,2%
2,4%
2,4%
2,4%
2,4%
2,3%
2,2%
0,1%
2,2%
2,3%
2,2%
-0,1%
2,2%
2,4%
2,3%
-0,2%
2,3%
2,4%
2,4%
-0,1%
2,4%
2,4%
2,4%
2,4%
2,4%
2,5%
2,5%
2,4%
2,3%
0,1%
2,3%
2,5%
2,5%
-0,2%
2,5%
2,4%
2,4%
0,1%
2,4%
2,4%
2,5%
2,5%
2,4%
2,4%
0,1%
2,4%
2,3%
2,3%
0,1%
2,3%
2,4%
2,4%
-0,1%
2,4%
2,5%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,4%
2,4%
0,1%
2,4%
2,3%
2,2%
0,1%
2,2%
2,5%
2,5%
-0,3%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,6%
2,4%
-0,1%
2,4%
2,7%
2,8%
-0,3%
2,8%
2,7%
2,7%
0,1%
2,7%
2,8%
2,8%
-0,1%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
3%
3,1%
-0,2%
3,1%
2,8%
2,8%
0,3%
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
2,9%
2,8%
-0,1%
2,8%
3%
3%
-0,2%
3%
3%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3%
3%
0,1%
3%
3%
3%
3%
3,1%
3,1%
-0,1%
3,1%
3%
3%
0,1%
3%
3,1%
3,1%
-0,1%
3,1%
3,2%
3,2%
-0,1%
3,2%
3,2%
3,2%
3,2%
3,2%
3,2%
3,2%
3,3%
3,3%
-0,1%
3,3%
3,2%
3,2%
0,1%
3,2%
3,3%
3,3%
-0,1%
3,3%
3,3%
3,3%
3,3%
3,2%
3,1%
0,1%
3,1%
3,4%
3,4%
-0,3%
3,4%
3,4%
3,4%
3,4%
3,3%
3,3%
0,1%
3,3%
3,4%
3,4%
-0,1%
3,4%
3,3%
3,3%
0,1%
3,3%
3,3%
3,3%
3,3%
3,4%
3,4%
-0,1%
3,4%
3,5%
3,5%
-0,1%