Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
China CNY

China Unemployment Rate

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,1%
Thật sự:
5,1%
Dự báo: 5,2%
Previous/Revision:
5,2%
Period: April

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 5,1%
Period: May
What Does It Measure?
Tỷ lệ thất nghiệp của Trung Quốc đo lường tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động thất nghiệp và đang tích cực tìm kiếm việc làm trong nước. Chỉ số này tập trung chủ yếu vào điều kiện thị trường lao động, đánh giá các lĩnh vực chính như ổn định kinh tế, áp lực lạm phát tiềm ẩn do thiếu hụt lao động và sức khỏe tổng thể của nền kinh tế ở cấp quốc gia.
Frequency
Tỷ lệ thất nghiệp ở Trung Quốc thường được công bố hàng tháng, với dữ liệu được trình bày dưới dạng ước tính sơ bộ có thể được điều chỉnh khi các số liệu cuối cùng được công bố khoảng mười ngày sau khi kết thúc tháng báo cáo.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi sát sao Tỷ lệ thất nghiệp của Trung Quốc vì nó có những tác động đáng kể đến tăng trưởng kinh tế và chi tiêu của người tiêu dùng trong nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Một sự gia tăng bất ngờ trong tỷ lệ thất nghiệp có thể dẫn đến tác động giảm giá đối với đồng Nhân dân tệ (CNY) và chứng khoán, trong khi một sự giảm có thể củng cố niềm tin của nhà đầu tư và hỗ trợ sự tăng trưởng của thị trường.
What Is It Derived From?
Tỷ lệ thất nghiệp được tính toán từ các cuộc khảo sát do Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc thực hiện, hỏi ý kiến một mẫu đại diện của các hộ gia đình đô thị về tình trạng việc làm. Phép tính bao gồm việc chia số người thất nghiệp đang tích cực tìm việc cho tổng lực lượng lao động, với các định nghĩa nghiêm ngặt về điều gì được coi là "thất nghiệp."
Description
Tỷ lệ thất nghiệp cung cấp một cái nhìn tổng quan thiết yếu về hoạt động kinh tế và sức khỏe thị trường lao động ở Trung Quốc, phản ánh sự cân bằng giữa cơ hội việc làm và số lượng cá nhân đang tìm kiếm việc làm. Nó phục vụ như một chỉ báo kinh tế đồng hành, cung cấp cái nhìn thời gian thực về hiệu suất của nền kinh tế Trung Quốc và các động lực lao động của nó.
Additional Notes
Tỷ lệ thất nghiệp có thể được so sánh với các chỉ số thị trường lao động khác, chẳng hạn như tỷ lệ việc làm đô thị và tỷ lệ thất nghiệp thanh niên, để có phân tích toàn diện về thị trường lao động. Hơn nữa, chỉ số này được coi là một biện pháp chậm, vì nó phản ánh các điều kiện tồn tại sau khi các thay đổi kinh tế hoặc chính sách đã được thực hiện.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Giảm giá cho CNY, Giảm giá cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tăng giá cho CNY, Tăng giá cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
5,1%
5,2%
5,2%
-0,1%
5,2%
5,3%
5,4%
-0,1%
5,4%
5,1%
5,2%
0,3%
5,1%
5%
5%
0,1%
5%
5%
5%
5%
5,1%
5,1%
-0,1%
5,1%
5,3%
5,3%
-0,2%
5,3%
5,2%
5,2%
0,1%
5,2%
5,1%
5%
0,1%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5,2%
5,2%
-0,2%
5,2%
5,2%
5,3%
5,3%
5,1%
5,2%
0,2%
5,1%
5%
5%
0,1%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5,2%
5,2%
-0,2%
5,2%
5,4%
5,3%
-0,2%
5,3%
5,2%
5,2%
0,1%
5,2%
5,3%
5,2%
-0,1%
5,2%
5,2%
5,2%
5,2%
5,3%
5,3%
-0,1%
5,3%
5,5%
5,6%
-0,2%
5,6%
5,5%
5,5%
0,1%
5,5%
5,9%
5,7%
-0,4%
5,7%
5,5%
5,5%
0,2%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,2%
5,3%
0,3%
5,3%
5,4%
5,4%
-0,1%
5,4%
5,5%
5,5%
-0,1%
5,5%
5,9%
5,9%
-0,4%
5,9%
6,1%
6,1%
-0,2%
6,1%
6%
5,8%
0,1%
5,8%
5,5%
5,5%
0,3%
5,5%
5,1%
5,3%
0,4%
5,1%
5%
5%
0,1%
5%
4,9%
4,9%
0,1%
4,9%
4,9%
4,9%
4,9%
5,1%
5,1%
-0,2%
5,1%
5,1%
5,1%
5,1%
5%
5%
0,1%
5%
5%
5%
5%
5%
5,1%
5,1%
5,3%
5,3%
-0,2%
5,3%
5,5%
5,5%
-0,2%
5,5%
5,1%
5,2%
0,4%
5,2%
5,2%
5,2%
5,2%
5,5%
5,3%
-0,3%
5,3%
5,5%
5,4%
-0,2%
5,4%
5,5%
5,6%
-0,1%
5,6%
5,6%
5,7%
5,7%
5,7%
5,7%
5,7%
5,7%
5,9%
5,9%
6,2%
6%
-0,3%
6%
6,3%
5,9%
-0,3%