Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
United States USD

United States U-6 Unemployment Rate

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,2%
Thật sự:
7,8%
Dự báo: 8%
Previous/Revision:
7,9%
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 7,8%
Period: May
Bạn Đo Lường Gì?
Tỷ lệ thất nghiệp U-6 của Hoa Kỳ là một thước đo rộng hơn về tình hình thất nghiệp, không chỉ bao gồm những người thất nghiệp mà còn cả những người làm việc không đủ thời gian (underemployed) và những người không tham gia lực lượng lao động được xem là gắn bó một cách không chính thức. Cụ thể, nó đánh giá tình trạng của những người thất nghiệp, những người làm việc bán thời gian vì lý do kinh tế và những người muốn làm việc nhưng trong thời gian gần đây không tích cực tìm kiếm việc làm, cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về tình hình thị trường lao động.
Tần Suất
Tỷ lệ thất nghiệp U-6 được công bố hàng tháng, thường vào tuần đầu tiên của tháng, như một phần của báo cáo Tình hình Việc làm rộng hơn được xuất bản bởi Cục Thống kê Lao động (BLS).
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ tỷ lệ thất nghiệp U-6 vì nó phản ánh sức khỏe tổng thể của thị trường lao động, ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ, chi tiêu tiêu dùng, và tăng trưởng kinh tế. Những thay đổi trong tỷ lệ này có thể ảnh hưởng đến giá trị của các tài sản chính, bao gồm tiền tệ và cổ phiếu, với các kết quả cao hơn mong đợi thường báo hiệu yếu kém trên thị trường lao động, có thể gây giảm giá cho thị trường.
Nó Được Tính Toán Từ Đâu?
Tỷ lệ thất nghiệp U-6 được tính toán sử dụng dữ liệu từ Khảo sát Dân số Hiện tại (CPS), một cuộc khảo sát hàng tháng về hộ gia đình do BLS thực hiện, phỏng vấn khoảng 60.000 hộ gia đình để thu thập thông tin về tình trạng việc làm. Thước đo này bao gồm nhiều thống kê lực lượng lao động, sử dụng các định nghĩa do Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) thiết lập và có các phương pháp điều chỉnh để đảm bảo độ chính xác và sự phù hợp của nó trong việc phản ánh động lực thị trường lao động.
Mô Tả
Thước đo thất nghiệp này cung cấp cái nhìn về tình hình thị trường lao động bằng cách bao gồm những người không chỉ thất nghiệp mà còn cả những người gắn bó không chính thức hoặc làm việc bán thời gian không tự nguyện. Bởi vì nó cung cấp một cái nhìn rộng hơn so với tỷ lệ thất nghiệp truyền thống, tỷ lệ U-6 thường được coi là một chỉ số tốt hơn về sự trống trải hoặc thiếu-utilization trong nền kinh tế.
Ghi Chú Thêm
Tỷ lệ thất nghiệp U-6 được coi là một chỉ báo trễ, vì những thay đổi thường theo sau các biến động kinh tế thay vì dự đoán chúng. Nó thường được so sánh với tỷ lệ U-3 phổ biến hơn (tỷ lệ thất nghiệp chính thức) để làm nổi bật những khác biệt và cung cấp một bối cảnh phong phú hơn để hiểu rõ hơn về sức khỏe của thị trường lao động.
Lạc Quan Hay Bi quan Đối Với Tiền Tệ Và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Bi quan cho USD, Bi quan cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Lạc quan cho USD, Lạc quan cho Cổ phiếu. Một tông giọng ôn hòa: Thông báo về việc làm thấp hơn và hỗ trợ kinh tế thường không tốt cho USD nhưng tốt cho Cổ phiếu do chi phí vay thấp hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
7,8%
8%
7,9%
-0,2%
7,9%
8,1%
8%
-0,2%
8%
7,6%
7,5%
0,4%
7,5%
7,5%
7,5%
7,5%
7,9%
7,7%
-0,4%
7,8%
7,7%
7,7%
0,1%
7,7%
7,8%
7,7%
-0,1%
7,7%
8%
7,9%
-0,3%
7,9%
7,8%
7,8%
0,1%
7,8%
7,4%
7,4%
0,4%
7,4%
7,5%
7,4%
-0,1%
7,4%
7,4%
7,4%
7,4%
7,3%
7,3%
0,1%
7,3%
7,3%
7,3%
7,3%
7,3%
7,2%
7,2%
7,3%
7,1%
-0,1%
7,1%
7,2%
7%
-0,1%
7%
7,3%
7,2%
-0,3%
7,2%
7%
7%
0,2%
7%
7,1%
7,1%
-0,1%
7,1%
6,8%
6,7%
0,3%
6,7%
6,9%
6,9%
-0,2%
6,9%
6,7%
6,7%
0,2%