Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
United States USD

United States Core PPI YoY

Va chạm:
Cao

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
3,1%
Dự báo: 3,1%
Previous/Revision:
4%
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: May
Điều Gì Được Đo Lường?
Chỉ số Giá Thực Phẩm Cơ Bản của Hoa Kỳ (Core PPI) đo lường sự thay đổi trung bình theo thời gian trong giá bán mà các nhà sản xuất trong nước nhận được cho sản phẩm của họ, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng do sự biến động của chúng. Nó tập trung vào sự thay đổi giá ở cấp độ bán buôn, phục vụ như một chỉ báo dẫn đầu về xu hướng lạm phát có ảnh hưởng đến các điều kiện kinh tế rộng lớn hơn.
Tần Suất
Core PPI được công bố hàng tháng và bao gồm các ước tính sơ bộ theo sau là các số liệu cuối cùng, thường được công bố vào tuần thứ hai hoặc thứ ba của mỗi tháng phản ánh dữ liệu của tháng trước.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch rất chú ý đến Core PPI vì nó đóng vai trò là chỉ báo chính của áp lực lạm phát, ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ. Kết quả cao hơn mong đợi có thể hỗ trợ đồng USD và dẫn đến tâm lý lạc quan trong chứng khoán, trong khi các số liệu thấp hơn thường mang lại tâm lý bi quan cho các thị trường này.
Nó Được Rút Ra Từ Đâu?
Core PPI được rút ra từ một cuộc khảo sát do Cục Thống kê Lao động thực hiện, thu thập dữ liệu giá từ một mẫu đại diện các nhà sản xuất trong nhiều ngành khác nhau. Chỉ số này sử dụng phương pháp tính trung bình có trọng số, tập trung vào giá mà các nhà sản xuất nhận được cho hàng hóa và dịch vụ của họ, không bao gồm các lĩnh vực biến động như thực phẩm và năng lượng.
Mô Tả
Các báo cáo sơ bộ về Core PPI phản ánh ước tính sớm và có thể được điều chỉnh, trong khi các báo cáo cuối cùng cung cấp một cái nhìn chính xác hơn, được công bố sau đó. Chỉ số này thường sử dụng báo cáo So với Năm Trước (YoY) để làm nổi bật các xu hướng lạm phát dài hạn, giúp loại bỏ các hiệu ứng theo mùa và cung cấp một cái nhìn rõ ràng hơn về các chuyển động giá bền vững.
Ghi Chú Bổ Sung
Core PPI được coi là một chỉ báo kinh tế hàng đầu vì nó thường báo hiệu sự thay đổi sắp xảy ra trong lạm phát tiêu dùng, do đó ảnh hưởng đến các quyết định chính sách tiền tệ. Nó cũng có thể được so sánh với các biện pháp lạm phát khác, chẳng hạn như Chỉ số Giá Tiêu dùng (CPI), cung cấp cái nhìn về các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn cả ở cấp quốc gia và so với điều kiện kinh tế toàn cầu.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho USD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho USD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Ghi chú ôn hòa: Tín hiệu lãi suất thấp hơn hoặc lo ngại về lạm phát, thường tốt cho USD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay mượn rẻ hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
3,1%
3,1%
4%
3,3%
3,6%
3,5%
-0,3%
3,4%
3,5%
3,8%
-0,1%
3,6%
3,3%
3,7%
0,3%
3,5%
3,8%
3,5%
-0,3%
3,4%
3,2%
3,4%
0,2%
3,1%
3%
2,9%
0,1%
2,8%
2,7%
2,6%
0,1%
2,4%
2,5%
2,3%
-0,1%
2,4%
2,7%
3%
-0,3%
3%
2,5%
2,6%
0,5%
2,3%
2,4%
2,4%
-0,1%
2,4%
2,4%
2,1%
2,4%
2,3%
2,1%
0,1%
2%
1,9%
2%
0,1%
2%
1,6%
1,7%
0,4%
1,8%
1,9%
2%
-0,1%
2%
2,2%
2,3%
-0,2%
2,4%
2,7%
2,7%
-0,3%
2,7%
2,3%
2,5%
0,4%
2,2%
2,2%
2,2%
2,4%
2,3%
2,4%
0,1%
2,4%
2,6%
2,6%
-0,2%
2,8%
2,9%
3,2%
-0,1%
3,2%
3,3%
3,4%
-0,1%
3,4%
3,4%
4,8%
4,4%
5,2%
5%
-0,8%
5,4%
4,9%
5,8%
0,5%
5,5%
5,7%
6,2%
-0,2%
6,2%
5,9%
6,7%
0,3%
6,7%
7,2%
7,1%
-0,5%
7,2%
7,3%
7,2%
-0,1%
7,3%
7,1%
7,6%
0,2%
7,6%
7,6%
8,2%
8,2%
8,1%
8,3%
0,1%
8,3%
8,6%
8,6%
-0,3%
8,8%
8,9%
9,6%
-0,1%
9,2%
8,4%
8,7%
0,8%
8,4%
8,7%
8,5%
-0,3%
8,3%
7,9%
8,5%
0,4%
8,3%
8%
7,9%
0,3%
7,7%
7,2%
6,9%
0,5%
6,8%
6,8%
6,8%
6,8%
7,1%
6,7%
-0,3%
6,7%
6,6%
6,2%
0,1%
6,2%
5,6%
5,6%
0,6%
5,6%
5,1%
4,8%
0,5%
4,8%
4,8%
4,1%
4,1%
3,7%
3,1%
0,4%
3,1%
2,7%
2,5%
0,4%
2,5%
2,6%
2%
-0,1%
2%
1,1%
1,2%
0,9%
1,2%
1,3%
1,4%
-0,1%
1,4%
1,5%
1,1%
-0,1%
1,1%
1,2%
1,2%
-0,1%
1,2%
0,9%
0,6%
0,3%
0,6%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0%
0,1%
0,3%
0,1%
0,4%
0,3%
-0,3%
0,3%
0,4%
0,6%
-0,1%
0,6%
0,9%
1,4%
-0,3%
1,4%
1,2%
1,4%
0,2%
1,4%
1,7%
1,7%
-0,3%
1,7%
1,3%
1,1%
0,4%
1,1%
1,3%
1,3%
-0,2%
1,3%
1,6%
1,6%
-0,3%
1,6%
1,5%
2%
0,1%
2%
2,3%
2,3%
-0,3%
2,3%
2,2%
2,1%
0,1%
2,1%
2,4%
2,3%
-0,3%
2,3%
2,2%
2,3%
0,1%
2,3%
2,3%
2,4%
2,4%
2,5%
2,4%
-0,1%
2,4%
2,4%
2,5%
2,5%
2,6%
2,6%
-0,1%
2,6%
2,5%
2,7%
0,1%
2,7%
2,9%
2,7%
-0,2%
2,7%
2,6%
2,6%
0,1%
2,6%
2,3%
2,5%
0,3%
2,5%
2,5%
2,3%