Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
France EUR

France Unemployment Rate

Va chạm:
Vừa phải
Source: INSEE, France

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
7,4%
Dự báo: 7,4%
Previous/Revision:
7,3%
Period: Q1

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 7,5%
Period: Q2
What Does It Measure?
Tỷ lệ thất nghiệp ở Pháp đo lường tỷ lệ phần trăm của lực lượng lao động hiện đang không có việc làm nhưng tích cực tìm kiếm việc làm. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào các điều kiện việc làm trong nền kinh tế quốc gia, đánh giá các lĩnh vực chính như tình trạng thị trường lao động và hoạt động kinh tế.
Frequency
Tỷ lệ thất nghiệp được công bố theo quý, với dữ liệu thường được phát hành vào khoảng ngày 15 của tháng sau khi kết thúc quý.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi tỷ lệ thất nghiệp vì nó đóng vai trò là thước đo quan trọng về sức khỏe kinh tế, ảnh hưởng đến tâm lý của nhà đầu tư và động lực của thị trường tài chính. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn mong đợi có thể báo hiệu khó khăn kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đồng tiền, cổ phiếu và trái phiếu, trong khi tỷ lệ thấp hơn thường thúc đẩy sự tự tin và biến động tích cực của thị trường.
What Is It Derived From?
Tỷ lệ thất nghiệp được tính toán dựa trên dữ liệu thu thập từ các cuộc khảo sát lực lượng lao động, bao gồm một mẫu hộ gia đình và cá nhân tích cực tìm việc. Nó được tính từ số lượng người thất nghiệp như một phần trăm của tổng lực lượng lao động, sử dụng các phương pháp tiêu chuẩn được công nhận quốc tế.
Description
Tỷ lệ thất nghiệp thường chịu ảnh hưởng bởi các báo cáo sơ bộ và cuối cùng; các con số sơ bộ dựa trên ước tính ban đầu và có thể được sửa đổi khi có dữ liệu đầy đủ hơn, trong khi các con số cuối cùng cung cấp một đại diện chính xác hơn. Thị trường tài chính có thể phản ứng mạnh mẽ với dữ liệu sơ bộ do việc phát hành kịp thời, mặc dù dữ liệu cuối cùng cũng có thể dẫn đến các điều chỉnh đáng kể trong nhận thức của thị trường.
Additional Notes
Tỷ lệ thất nghiệp phục vụ như một chỉ báo kinh tế trễ, phản ánh các xu hướng trong việc tạo ra việc làm và chu kỳ kinh tế. Nó thường được sử dụng kết hợp với các chỉ số kinh tế khác, chẳng hạn như tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát, để cung cấp cái nhìn tổng thể về hiệu suất kinh tế quốc gia.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Bearish cho EUR, Bearish cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
7,4%
7,4%
7,3%
7,3%
7,5%
7,4%
-0,2%
7,4%
7,4%
7,3%
7,3%
7,5%
7,5%
-0,2%
7,5%
7,4%
7,5%
0,1%
7,5%
7,4%
7,5%
0,1%
7,4%
7,3%
7,2%
0,1%
7,2%
7,1%
7,1%
0,1%
7,1%
7,1%
7,1%
7,2%
7,3%
7,3%
-0,1%
7,3%
7,3%
7,4%
7,4%
7,3%
7,3%
0,1%
7,3%
7,4%
7,4%
-0,1%
7,4%
7,8%
8%
-0,4%
8,1%
7,8%
8%
0,3%
8%
7,9%
8,1%
0,1%
8,1%
8,1%
8%
8%
9%
9,1%
-1%
9%
7,9%
7,1%
1,1%
7,1%
8,3%
7,8%
-1,2%
7,8%
8,4%
8,1%
-0,6%
8,1%
8,5%
8,5%
-0,4%
8,6%
8,4%
8,5%
0,2%
8,5%
8,7%
8,7%
-0,2%
8,7%
8,9%
8,8%
-0,2%
8,8%
9,1%
9,1%
-0,3%
9,1%
9,2%
9,1%
-0,1%
9,1%
9,2%
9,2%
-0,1%
9,2%
8,8%
9%
0,4%
8,9%
9,7%
9,6%
-0,8%
9,7%
9,7%
9,5%
9,5%
9,5%
9,6%
9,6%
9,9%
10%
-0,3%
10%
9,7%
10,1%
0,3%
10%
9,8%
9,9%
0,2%
9,9%
10,1%
10,2%
-0,2%
10,2%
10,3%
10,2%
-0,1%
10,2%
10,5%
10,4%
-0,3%
10,6%
10,4%
10,4%
0,2%
10,3%
10,3%
10,3%
10,3%
10,7%
10,4%
-0,4%