Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
Japan JPY

Japan Nikkei Manufacturing PMI Final

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,2
| JPY
Thật sự:
49,3
Dự báo: 49,5
Previous/Revision:
49,8
Period: Jun
What Does It Measure?
Chỉ số PMI Sản xuất Nikkei Nhật Bản đo lường sức khỏe kinh tế của ngành sản xuất tại Nhật Bản, cung cấp thông tin về sản xuất, đơn hàng mới và việc làm trong ngành. Nó được tính từ các cuộc khảo sát của các nhà quản lý mua hàng và đánh giá các yếu tố quan trọng như sản lượng, mức tồn kho và thời gian giao hàng của nhà cung cấp, với chỉ số PMI trên 50 cho thấy sự mở rộng và dưới 50 cho thấy sự thu hẹp, phục vụ như một chỉ báo quốc gia.
Frequency
Báo cáo được công bố hàng tháng, thường vào ngày làm việc đầu tiên của tháng, trình bày số liệu cuối cùng cho tháng trước và có thể có sự điều chỉnh.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi chỉ số PMI Sản xuất Nikkei chặt chẽ vì nó là một chỉ báo dẫn đầu về sức khỏe của ngành sản xuất, trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu suất kinh tế tổng thể. Các đọc số cao hơn kỳ vọng có thể thúc đẩy niềm tin của nhà đầu tư, ảnh hưởng đến xu hướng tăng giá của đồng yên Nhật (JPY) và chứng khoán Nhật Bản, trong khi các đọc số yếu hơn có thể dẫn đến điều kiện thị trường giảm giá.
What Is It Derived From?
PMI được tính từ một cuộc khảo sát khoảng 300 nhà quản lý mua hàng trong ngành sản xuất, đánh giá quan điểm của họ về điều kiện kinh doanh hiện tại. Với các phản hồi được cân nhắc theo quy mô của các công ty tham gia, PMI sử dụng phương pháp chỉ số phân tán, trong đó một chỉ số trên 50 phản ánh sự phát triển và dưới 50 cho thấy sự suy giảm.
Description
Chỉ số PMI Sản xuất Nikkei Nhật Bản là một chỉ báo kinh tế quan trọng phản ánh các điều kiện hoạt động của ngành sản xuất. Nó so sánh dữ liệu sơ bộ với dữ liệu cuối cùng; các số liệu sơ bộ được dựa trên các phản hồi sớm và có thể thay đổi, trong khi dữ liệu cuối cùng cung cấp một bức tranh đáng tin cậy hơn nhưng có sẵn muộn hơn, với các thị trường thường phản ứng mạnh mẽ hơn với kết quả sơ bộ. Chỉ số này sử dụng so sánh tháng trên tháng (MoM) để làm nổi bật các thay đổi ngắn hạn, mặc dù nó không bao gồm các phương pháp báo cáo khác để làm rõ các xu hướng hiện tại so với dữ liệu lịch sử.
Additional Notes
Chỉ số PMI Sản xuất Nikkei là một chỉ báo dẫn đầu thường xuyên tương quan với các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn, cung cấp cái nhìn về những thay đổi có thể xảy ra trong tăng trưởng GDP. Bằng cách so sánh nó với các chỉ số PMI khác trên toàn cầu hoặc trong các lĩnh vực khác nhau, các nhà phân tích đánh giá sức mạnh sản xuất tương đối của Nhật Bản và dự báo các thay đổi kinh tế tiềm năng.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
49,3
49,5
49,8
-0,2
49,8
49,6
50,2
0,2
50,2
49,5
49,2
0,7
49,2
48,9
48,9
0,3
48,9
48,5
50,3
0,4
50,3
50
52,6
0,3
52,6
52,4
52,2
0,2
52,2
51,8
52,9
0,4
52,9
53,1
52,5
-0,2
52,5
52,9
52,5
-0,4
52,5
52,5
52,3
52,3
51,6
53
0,7
53
53,1
52,8
-0,1
52,8
52,5
53,8
0,3
53,8
53,3
53,1
0,5
53,1
53,2
54,1
-0,1
54,1
54
54,8
0,1
54,8
54,4
54
0,4
54
54,2
53,6
-0,2
53,6
53,8
53,8
-0,2
52,8
52,5
52,9
0,3
52,9
52,6
52,2
0,3
52,2
52,8
52,1
-0,6
52,1
52,2
52,4
-0,1
52,4
52
53,1
0,4
53,1
52
52,7
1,1
52,7
52,8
52,4
-0,1
52,4
52,6
53,3
-0,2
53,3
53,5
52,7
-0,2
52,7
52,8
52,4
-0,1
52,4
54,2
51,3
-1,8
51,3
51,1
51,4
0,2
51,4
51,7
50,4
-0,3
50,4
50,3
49,5
0,1
49,5
49,6
49,3
-0,1
49,3
49
48,1
0,3
48,1
47,8
47,7
0,3
47,7
47,6
47,6
0,1
48,2
48
48
0,2
49,1
49,1
50,1
50,1
50,2
50,2
-0,1
52,3
52,4
52,6
-0,1
52,6
52,5
52,6
0,1
52,6
52,8
52,4
-0,2
52,4
52,5
52,5
-0,1
51
50,9
51,7
0,1
51,7
51,9
51,2
-0,2
51,2
51,4
50,1
-0,2
50,1
49,9
50,9
0,2