Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
China CNY

China Loan Prime Rate 5Y

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
3,5%
Dự báo: 3,5%
Previous/Revision:
3,6%
Period: May

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 3,5%
Period: Jun
Nó Đo Lường Gì?
Lãi suất Chỉ số Tín dụng Cho Vay (LPR) của Trung Quốc trong 5 năm cụ thể đo lường lãi suất mà các ngân hàng ở Trung Quốc cho những khách hàng tín dụng tốt nhất của họ vay, tập trung vào lãi suất trung bình được trích dẫn bởi một nhóm các ngân hàng. Nó đánh giá chi phí vay trong một khoảng thời gian năm năm và phục vụ như một chỉ số chuẩn thiết yếu cho nhiều sản phẩm tài chính trong nước.
Tần Suất
LPR 5 năm được công bố hàng tháng, thường vào ngày 20 của mỗi tháng, và có thể là ước tính sơ bộ có thể bị điều chỉnh.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch đặc biệt quan tâm đến LPR 5 năm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vay của người tiêu dùng và doanh nghiệp, từ đó tác động đến hoạt động kinh tế. Những thay đổi về LPR có thể dẫn đến những biến động trong các thị trường quan trọng như tiền tệ và cổ phiếu, với lãi suất thấp thường là dấu hiệu tích cực cho tăng trưởng kinh tế và thị trường tài chính, trong khi lãi suất cao có thể có những tác động tiêu cực.
Nó Được Rút Ra Từ Đâu?
LPR 5 năm được rút ra từ lãi suất mà 18 ngân hàng được chỉ định (bao gồm cả ngân hàng nhà nước và ngân hàng tư nhân) cung cấp cho các sản phẩm cho vay của họ dựa trên điều kiện thị trường, bao gồm nhu cầu vay, rủi ro tín dụng và chính sách ngân hàng trung ương. Nó được tính toán bằng phương pháp trung bình trọng số, trong đó các ngân hàng báo giá lãi suất cho vay của họ và con số cuối cùng phản ánh trung vị của những lãi suất này.
Mô Tả
LPR 5 năm của Trung Quốc phục vụ như một chỉ số quan trọng về định hướng chính sách tiền tệ và điều kiện cho vay trong nền kinh tế Trung Quốc. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành lãi suất cho vay thế chấp, vay cá nhân và vay của doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế tổng thể và sự tự tin của người tiêu dùng, đồng thời cũng tạo thành một phần thiết yếu của cơ chế truyền đạt chính sách tiền tệ.
Ghi Chú Bổ Sung
LPR 5 năm được coi là một chỉ báo dẫn đầu về điều kiện kinh tế vì nó phản ánh điều kiện cho vay hiện tại và kỳ vọng về lãi suất trong tương lai. Là một chỉ số chuẩn trong hệ thống tài chính, nó có mối quan hệ chặt chẽ với các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn như chi tiêu của người tiêu dùng và đầu tư, và được theo dõi song song với các chỉ báo kinh tế khác toàn cầu để phân tích hiệu quả của chính sách tiền tệ.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ Và Cổ Phiếu
Cao hơn kỳ vọng: Tích cực cho CNY, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn kỳ vọng: Tiêu cực cho CNY, Tích cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
3,5%
3,5%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,6%
3,65%
3,85%
-0,05%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,95%
3,95%
-0,1%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
3,95%
4,05%
4,2%
-0,1%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,05%
4,2%
0,15%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,2%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,3%
4,35%
4,45%
-0,05%
4,45%
4,45%
4,45%
4,45%
4,45%
4,45%
4,45%
4,6%
4,6%
-0,15%
4,6%
4,6%
4,6%
4,6%
4,6%
4,6%
4,6%
4,6%
4,6%
4,6%
4,65%
4,65%
-0,05%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,5%
4,65%
0,15%
4,65%
4,65%
4,65%
4,65%
4,7%
4,75%
-0,05%
4,75%
4,65%
4,75%
0,1%
4,75%
4,65%
4,8%
0,1%
4,8%
4,7%
4,8%
0,1%
4,8%
4,7%
4,8%
0,1%
4,8%
4,8%
4,85%
4,85%
4,75%
4,85%
0,1%
4,85%
4,85%