Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
United States USD

United States CPI

Va chạm:
Cao

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,085
| USD
Thật sự:
320,795
Dự báo: 320,88
Previous/Revision:
319,799
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 322,1
Period: May
What Does It Measure?
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đo lường sự thay đổi trung bình theo thời gian trong giá cả mà người tiêu dùng đô thị phải trả cho một giỏ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng, bao gồm các lĩnh vực chính như nhà ở, giao thông, thực phẩm và quần áo. Nó phục vụ như một chỉ báo chính về lạm phát, với giá trị CPI trên 100 cho thấy lạm phát trên mức của năm cơ sở và dưới mức đó cho thấy giảm phát.
Frequency
CPI được phát hành hàng tháng và thường cung cấp một ước tính sơ bộ vào một ngày cụ thể trong tháng, theo sau là một con số cuối cùng xác nhận các ước tính trước đó, thường xảy ra vào khoảng tuần thứ hai của mỗi tháng.
Why Do Traders Care?
Người giao dịch theo dõi CPI vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chính sách tiền tệ và có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường tài chính. Các con số CPI tăng thường cho thấy áp lực lạm phát, điều này có thể dẫn đến sự gia tăng lãi suất danh nghĩa, ảnh hưởng đến các loại tiền tệ như USD, và có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hành vi của thị trường chứng khoán tùy thuộc vào triển vọng lạm phát của thị trường.
What Is It Derived From?
CPI được xây dựng từ một cuộc khảo sát toàn diện do Cục Thống kê Lao động thực hiện, liên quan đến hàng ngàn mức giá cho một loạt các hàng hóa và dịch vụ đại diện được thu thập từ nhiều nhà bán lẻ và nhà cung cấp dịch vụ khác nhau ở các khu vực đô thị. Chỉ số này sử dụng một trung bình có trọng số dựa trên thói quen chi tiêu của người tiêu dùng, sử dụng một năm cơ sở để so sánh và tính đến các điều chỉnh theo mùa.
Description
CPI bao gồm cả báo cáo sơ bộ và báo cáo cuối cùng, trong đó dữ liệu sơ bộ phản ánh các ước tính ban đầu và có thể bị điều chỉnh, trong khi dữ liệu cuối cùng cung cấp một bức tranh chính xác hơn về sự thay đổi giá cả nhưng được phát hành muộn hơn. Phương pháp báo cáo được chọn là So với Năm trước (YoY), điều này giảm thiểu tính mùa vụ, cho phép người giao dịch diễn giải các xu hướng dài hạn và chuyển biến cấu trúc trong giá cả trong lĩnh vực tiêu dùng.
Additional Notes
CPI được coi là một chỉ báo kinh tế chậm, vì nó phản ánh những thay đổi giá trong quá khứ và các điều kiện kinh tế rộng lớn hơn. Nó tương tác chặt chẽ với các chỉ báo kinh tế khác, chẳng hạn như Chỉ số giá sản xuất (PPI) và báo cáo việc làm, và có thể chỉ ra các xu hướng tương lai trong chi tiêu của người tiêu dùng và sức khỏe kinh tế tổng thể.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tăng giá cho USD, Giảm giá cho cổ phiếu. Tình trạng ôn hòa: Tín hiệu về lãi suất thấp hơn hoặc hỗ trợ kinh tế, thường là tốt cho đồng tiền nhưng xấu cho cổ phiếu do chi phí vay mượn rẻ hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
320,795
320,88
319,799
-0,085
319,799
320,17
319,082
-0,371
319,082
319,22
317,67
-0,138
317,67
317,46
315,61
0,21
315,61
315,61
315,49
315,49
315,34
315,66
0,15
315,664
315,59
315,3
0,074
315,3
314,86
314,8
0,44
314,8
314,98
314,54
-0,18
314,54
314,77
314,18
-0,23
314,18
314,63
314,07
-0,45
314,07
314,37
313,55
-0,3
313,55
313,76
312,33
-0,21
312,33
312,098
310,33
0,232
310,326
310,3
308,417
0,026
308,417
307,986
306,746
0,431
306,746
306,61
307,051
0,136
307,051
306,9
307,671
0,151
307,671
307,857
307,789
-0,186
307,789
307,386
307,026
0,403
307,026
306,976
305,691
0,05
305,691
305,84
305,109
-0,149
305,109
305,219
304,127
-0,11
304,127
304,063
303,363
0,064
303,363
303,532
301,836
-0,169
301,836
302,254
300,84
-0,418
300,84
300,86
299,17
-0,02
299,17
298,66
296,797
0,51
296,797
296,701
297,711
0,096
297,711
298,045
298,012
-0,334
298,012
298,583
296,808
-0,571
296,808
296,43
296,171
0,378
296,171
295,53
296,276
0,641
296,276
296,669
296,311
-0,393
296,311
295,7
292,296
0,611
292,296
291,661
289,109
0,635
289,109
288,654
287,504
0,455
287,504
287,41
283,716
0,094
283,716
283,663
281,148
0,053
281,148
280,389
278,802
0,759
278,802
278,738
277,948
0,064
277,948
278,114
276,589
-0,166
276,589
275,764
274,31
0,825
274,31
274,144
273,567
0,166
273,567
273,788
273,003
-0,221
273,003
272,866
271,696
0,137
271,696
270,638
269,195
1,058
269,195
268,473
267,054
0,722
267,054
265,584
264,877
1,47
264,877
264,69
263,014
0,187
263,014
263,082
261,582
-0,068
261,582
261,79
260,474
-0,208
260,474
260,428
260,229
0,046