Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
United States USD

United States PCE Price Index MoM

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
0,1%
Dự báo: 0,1%
Previous/Revision:
0%
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: May
Nó Đo Lường Gì?
Chỉ số Giá Chi Tiêu Cá Nhân (PCE) đo lường sự thay đổi trong mức giá của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tại Hoa Kỳ, đặc biệt phản ánh lạm phát. Nó chủ yếu tập trung vào hành vi tiêu dùng của các hộ gia đình và đánh giá cách mà sự biến động giá ảnh hưởng đến chi tiêu của người tiêu dùng.
Tần Suất
Chỉ số PCE được công bố hàng tháng, và các số liệu được công bố là các ước tính ban đầu có thể bị điều chỉnh, thường được công bố vào tuần cuối cùng của mỗi tháng.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch rất chú ý đến Chỉ số PCE vì nó là một thước đo quan trọng của lạm phát trong nền kinh tế Hoa Kỳ, ảnh hưởng đến quyết định chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang, điều này có thể tác động đến giá tài sản bao gồm đồng đô la Mỹ, cổ phiếu và trái phiếu.
Nó Được Dựa Trên Gì?
Chỉ số PCE được xây dựng từ một cuộc khảo sát toàn diện về chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm khảo sát doanh nghiệp và báo cáo của chính phủ. Nó đo lường giá của nhiều loại hàng hóa và dịch vụ, kết hợp với việc thay thế theo công thức tính chỉ số, dựa trên phương pháp chỉ số chuỗi tính đến sự thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng.
Mô Tả
Các báo cáo sơ bộ về Chỉ số PCE phản ánh các ước tính thống kê ban đầu dựa trên dữ liệu sơ bộ, có thể được điều chỉnh trong các báo cáo cuối cùng khi thông tin đầy đủ hơn trở nên sẵn có. Các nhà giao dịch thường phản ứng mạnh mẽ với những con số sơ bộ này vì chúng là chỉ báo kịp thời về xu hướng lạm phát, trong khi các báo cáo cuối cùng có thể dẫn đến điều chỉnh trong vị thế giao dịch vì chúng cung cấp phân tích chính xác hơn.
Ghi Chú Thêm
Chỉ số PCE được coi là một chỉ báo đồng hành phản ánh các xu hướng lạm phát hiện tại và thường được theo dõi cùng với các biện pháp lạm phát khác như Chỉ số Giá Tiêu Dùng (CPI). Nó có liên quan trong các cuộc thảo luận kinh tế rộng hơn, vì nó liên quan đến xu hướng trong sự tự tin của người tiêu dùng, hành vi chi tiêu và tổng thể tăng trưởng kinh tế.
Tăng Giá Hay Giảm Giá Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tăng giá cho USD, Giảm giá cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Giảm giá cho USD, Tăng giá cho Cổ phiếu. Giọng điệu ôn hòa: Tín hiệu tiết giảm lãi suất hoặc lo ngại về lạm phát, thường là tốt cho USD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay mượn rẻ hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
0,1%
0,1%
0%
0%
0%
0,4%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,1%
0,1%
0,2%
0,2%
-0,1%
0,2%
0,2%
0,2%
0,2%
0,2%
0,1%
0,1%
0,1%
0,2%
0,2%
0,2%
0,1%
0,1%
0,1%
0%
0%
0%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,4%
0,4%
-0,1%
0,3%
0,3%
0,1%
0,2%
0,2%
-0,1%
-0,1%
0%
0%
-0,1%
0%
0,1%
0,4%
-0,1%
0,4%
0,3%
0,4%
0,1%
0,4%
0,5%
0,2%
-0,1%
0,2%
0,2%
0,2%
0,2%
0,2%
0,1%
0,1%
0,2%
0,4%
-0,1%
0,4%
0,2%
0,1%
0,2%
0,1%
0,3%
0,3%
-0,2%
0,3%
0,5%
0,6%
-0,2%
0,6%
0,3%
0,2%
0,3%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,2%
0,4%
-0,1%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,2%
0,3%
0,1%
0,3%
0,1%
-0,1%
0,2%
-0,1%
-0,1%
1%
1%
0,9%
0,6%
0,1%
0,6%
0,9%
0,2%
-0,3%
0,2%
0,3%
0,9%
-0,1%
0,9%
0,5%
0,5%
0,4%
0,6%
0,8%
0,5%
-0,2%
0,6%
0,2%
0,5%
0,4%
0,4%
0,4%
0,6%
0,6%
0,4%
0,7%
0,2%
0,6%
0,6%
0,4%
0,3%
0,5%
0,3%
-0,2%
0,4%
0,3%
0,4%
0,1%
0,4%
0,4%
0,5%
0,5%
0,8%
0,5%
-0,3%
0,4%
0,8%
0,6%
-0,4%
0,6%
0,7%
0,6%
-0,1%
0,5%
0,3%
0,2%
0,2%
0,2%
0,4%
0,3%
-0,2%
0,3%
0,5%
0,4%
-0,2%
0,4%
0,3%
0%
0,1%
0%
0,2%
0%
-0,2%
0%
0,2%
0,2%
-0,2%
0,2%
0,3%
0,3%
-0,1%
0,3%
0,2%
0,4%
0,1%
0,3%
0,4%
0,5%
-0,1%
0,4%
0,4%
0,1%
0,1%
-0,1%
-0,5%
0,2%
-0,5%
-0,7%
-0,2%
0,2%
-0,3%
-0,7%
0,1%
0,4%
0,1%
0,2%
0,3%
-0,1%
0,3%
0,3%
0,1%
0,2%
0,1%
0,2%
0,1%
0,2%
0,1%
0%
0,1%
0%
0,3%
0%
-0,3%
0%
0,3%
0,2%
-0,3%
0,2%
0,3%
0,1%
-0,1%
0,1%
0,3%
0,1%
-0,2%
0,2%
0,2%
0,3%
0,3%
0,1%
0,2%
0,2%
0,1%
0,2%
0%
-0,1%
0,2%
0,2%
0,1%
-0,1%
0%
0,1%
-0,1%
0,1%
0%
0%
0,1%
0,1%
0%
0,2%
0,1%
0,2%
0,2%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,2%
0,1%
-0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,2%
0,2%
0,2%
0,2%
0,2%
0%
0%
0,2%
0%
0,1%
0,2%
-0,1%
0,2%
0,4%
0,4%
0,1%
0,1%
0,2%
0,2%
0,1%
0,1%
0,1%
0,4%
0,4%
0,2%
0,2%
0,3%
0,1%
-0,1%
0,1%
0%
0%
0%
-0,1%
0,1%
0,2%
-0,2%
0,2%
0,2%
-0,2%
-0,2%
0,1%
0,1%
0,4%
0,4%
0,2%
0,2%
0,1%
0%
0,3%
0,2%
0,2%
0,2%
0,2%
0,1%
0%
0%
0,1%
0,1%
0,2%
0,2%
0,3%
0,3%
0,2%
0,1%
0,1%
0,1%
-0,1%
-0,1%
0,1%
0,1%
-0,1%
-0,1%
0,1%
0%
0,1%
0,1%
-0,1%
-0,1%
0%
0%
0,1%
0,1%
0,2%
0,2%
0,3%
0,3%
0%
0%
0,2%