Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
Japan JPY

Japan Jibun Bank Composite PMI Final

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Surprise:
JPY0,3
Thật sự:
50,1
Dự báo: 49,8
Previous/Revision:
49,6
Period: Thg12 2024

Bản phát hành Tiếp theo:

Dự báo: 50,8
Period: Thg1 2025
Nó Đo Lường Gì?
Chỉ số PMI tổng hợp Jibun Bank Nhật Bản đo lường hiệu suất của các lĩnh vực dịch vụ và sản xuất trong nền kinh tế Nhật Bản, tập trung vào các biến số như sản lượng, đơn hàng mới, việc làm và giá cả. Nó cung cấp cái nhìn về sức khỏe kinh tế tổng thể, trong đó giá trị trên 50 biểu thị sự mở rộng và dưới 50 biểu thị sự co lại, phục vụ như một chỉ số quốc gia.
Tần Suất
Báo cáo này được phát hành hàng tháng, thường được công bố vào ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo sau thời gian thu thập dữ liệu, và phản ánh các con số cuối cùng sau khi điều chỉnh các ước tính sơ bộ.
Tại Sao Các Trader Quan Tâm?
Các trader theo dõi sát sao chỉ số Composite PMI vì nó phục vụ như một chỉ số kịp thời của hoạt động kinh tế có thể ảnh hưởng đáng kể đến tâm lý thị trường và giá tài sản; những kết quả mạnh hơn mong đợi có thể dẫn đến sự tăng giá của đồng yên Nhật và các chuyển động tăng giá của cổ phiếu Nhật Bản. Ngược lại, những chỉ số yếu hơn có thể tác động tiêu cực đến các thị trường này và ảnh hưởng đến dự đoán về chính sách của ngân hàng trung ương.
Nó Được Tính Toán Từ Đâu?
Chỉ số Composite PMI Jibun Bank được tính từ một cuộc khảo sát các nhà quản lý mua hàng trong các lĩnh vực khác nhau, chủ yếu là dịch vụ và sản xuất, trong đó các người phản hồi báo cáo về các yếu tố như đơn hàng mới, mức sản xuất và việc làm. Một phương pháp chỉ số phân tán được sử dụng, trong đó một mức trên 50 biểu thị sự mở rộng, trong khi một mức dưới 50 biểu thị sự co lại.
Mô Tả
PMI tổng hợp cung cấp cái nhìn tổng quát về hoạt động kinh tế bằng cách kết hợp dữ liệu từ cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, nắm bắt các điều kiện kinh doanh hiện tại. Chỉ số này đặc biệt có giá trị vì nó tổng hợp các cái nhìn từ nhiều lĩnh vực khác nhau, phản ánh sự liên kết trong nền kinh tế và cho phép các nhà phân tích đánh giá các xu hướng tổng thể.
Ghi Chú Bổ Sung
Chỉ số PMI tổng hợp Jibun Bank được coi là một chỉ số dẫn đầu, thường dự đoán hoạt động kinh tế trong tương lai bằng cách nêu bật những thay đổi trong tâm lý kinh doanh trước khi chúng phản ánh trong các thống kê về việc làm hoặc sản xuất. Kết quả của nó được xem xét cùng với các chỉ số khác như tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát để cung cấp cái nhìn tổng thể về quỹ đạo kinh tế của Nhật Bản.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho JPY, Tích cực cho Cổ phiếu Nhật Bản. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho JPY, Tiêu cực cho Cổ phiếu Nhật Bản. Giai điệu thường là hòa nhã khi chỉ số cho thấy hiệu suất yếu hơn, điều này có thể được hiểu là dấu hiệu của tăng trưởng kinh tế thấp hơn, tác động tiêu cực đến JPY trong khi có thể báo hiệu điều kiện thuận lợi cho cổ phiếu Nhật Bản do kỳ vọng lãi suất thấp hơn hoặc các biện pháp kích thích.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
50,1
49,8
49,6
0,3
49,6
49,4
52
0,2
52
52,5
52,9
-0,5
52,9
53
52,5
-0,1
52,5
52,6
49,7
-0,1
49,7
50
52,6
-0,3
52,6
52,4
52,3
0,2
52,3
52,6
51,7
-0,3
51,7
52,3
50,6
-0,6
50,6
50,3
51,5
0,3
51,5
51,1
50
0,4
50
50,4
49,6
-0,4
49,6
50
50,5
-0,4
50,5
49,9
52,1
0,6
52,1
51,8
52,6
0,3
52,6
52,6
52,2
52,2
52,1
52,1
0,1
52,1
52,3
54,3
-0,2
54,3
54,9
52,9
-0,6
52,9
52,5
52,9
0,4
52,9
51,9
51,1
1
51,1
50,7
50,7
0,4
50,7
50,8
49,7
-0,1
49,7
50
48,9
-0,3
48,9
48,9
51,8
51,8
51,7
51
0,1
51
50,9
49,4
0,1
49,4
48,9
50,2
0,5
50,2
50,6
53
-0,4
53
53,2
52,3
-0,2
52,3
51,4
51,1
0,9
51,1
50,9
50,3
0,2
50,3
49,3
45,8
1
45,8
44,6
49,9
1,2
49,9
48,8
52,5
1,1
52,5
51,8
53,3
0,7
53,3
52,5
50,7
0,8
50,7
50,7
47,9
47,9
47,7
45,5
0,2
45,5
45,9
48,8
-0,4
48,8
47,7
48,9
1,1
48,9
47,8
48,8
1,1
48,8
48,1
51
0,7
51
50,2
49,9
0,8
49,9
48,3
48,2
1,6
48,2
47,6
47,1
0,6
47,1
46,7
48,5
0,4
48,5
48
48,1
0,5
48,1
47
48
1,1
48
46,7
46,6
1,3
46,6
45,5
45,2
1,1
45,2
44,9
44,9
0,3
44,9
43,9
40,8
1
40,8
37,9
27,8
2,9
27,8
27,4
25,8
0,4
25,8
27,8
36,2
-2
36,2
35,8
47
0,4
47
47
50,1
50,1
51,1
48,6
-1
48,6
49,8
49,8
-1,2
49,8
49,9
49,1
-0,1
49,1
49,8
51,5
-0,7
51,5
51,5
51,9
51,9
51,7
50,6
0,2
50,6
51,2
50,8
-0,6