Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
United Kingdom GBP

United Kingdom BoE Interest Rate Decision

Va chạm:
Cao
Source: Bank of England

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
4,25%
Dự báo: 4,25%
Previous/Revision:
4,5%
Period:

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period:
Nó Đo Lường Gì?
Quyết định Lãi Suất của Ngân hàng Anh (BoE) đo lường lập trường chính sách của ngân hàng trung ương liên quan đến lãi suất, đánh giá các điều kiện kinh tế hiện tại để giữ nguyên, tăng hay giảm lãi suất cơ bản. Quyết định này tập trung vào các lĩnh vực chính như kiểm soát lạm phát, tăng trưởng kinh tế và ổn định tài chính, với sự nhấn mạnh vào các chỉ số như chỉ số giá tiêu dùng (CPI) lạm phát, tỷ lệ việc làm và tăng trưởng GDP.
Tần Suất
Quyết định lãi suất thường được công bố hàng tháng vào thứ Năm đầu tiên của mỗi tháng; nó có thể bao gồm các cuộc thảo luận sơ bộ về chính sách tiền tệ trong tương lai.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ quyết định lãi suất của BoE vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vay mượn và đầu tư trong nền kinh tế, tác động đến các tài sản tài chính chủ chốt như đồng bảng Anh (GBP) và trái phiếu chính phủ Anh. Một lãi suất cao hơn mong đợi thường được coi là tín hiệu tích cực cho đồng tiền, trong khi quyết định giảm lãi suất có thể dẫn đến tâm lý tiêu cực trên thị trường tài chính.
Nó Được Xuất Phát Từ Đâu?
Quyết định lãi suất của BoE được xuất phát từ phân tích kinh tế toàn diện, bao gồm các chỉ báo kinh tế vĩ mô như tỷ lệ lạm phát, dữ liệu việc làm và tăng trưởng sản xuất, thu được từ cả nguồn nội địa và quốc tế. Quá trình ra quyết định liên quan đến thảo luận sâu rộng giữa các thành viên của Ủy ban Chính sách Tiền tệ (MPC), sử dụng các dự báo và mô hình kinh tế để định hướng cho các kết luận của họ.
Mô Tả
Các báo cáo sơ bộ phản ánh những suy nghĩ ban đầu của các thành viên MPC về điều kiện kinh tế và các rủi ro tương lai, trong khi các báo cáo cuối cùng cung cấp đánh giá chính xác hơn về những điều kiện này khi quyết định lãi suất được xác nhận. Báo cáo cũng xem xét các phát triển kinh tế gần đây và cách chúng phù hợp với mục tiêu lạm phát và tăng trưởng của BoE, sử dụng so sánh Năm trên Năm (YoY) để đánh giá xu hướng dài hạn và loại bỏ các hiệu ứng mùa vụ.
Ghi Chú Bổ Sung
Quyết định lãi suất đóng vai trò vừa là chỉ báo dẫn đầu vừa là chỉ báo trùng hợp của sức khỏe kinh tế, cung cấp cái nhìn sâu sắc về hoạt động kinh tế và điều kiện tài chính trong tương lai. Nó cũng làm nổi bật các xu hướng rộng hơn như sự thay đổi trong tâm lý tiêu dùng và hành vi đầu tư trong Vương quốc Anh và có thể được so sánh với quyết định của các ngân hàng trung ương khác trên toàn cầu.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn dự kiến: Tích cực cho GBP, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn dự kiến: Tiêu cực cho GBP, Tích cực cho Cổ phiếu. Giọng điệu diều hâu: Đánh dấu lãi suất cao hơn và lo ngại lạm phát thường tốt cho GBP nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay mượn cao hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
4,25%
4,25%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,75%
4,75%
4,75%
4,75%
4,75%
4,75%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,5%
5,25%
-0,25%
5,25%
5,25%
5%
5%
4,75%
4,5%
0,25%
4,5%
4,5%
4,25%
4,25%
4,25%
4%
4%
4%
3,5%
3,5%
3,5%
3%
3%
3%
2,25%
2,25%
2,25%
1,75%
1,75%
1,75%
1,25%
1,25%
1,25%
1%
1%
1%
0,75%
0,75%
0,75%
0,5%
0,5%
0,5%
0,25%
0,25%
0,1%
0,1%
0,15%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,1%
0,25%
0,25%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,5%
0,5%
0,25%
0,5%
0,25%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%