Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
United States USD

United States Baker Hughes Total Rig Count

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
622
Dự báo:
Previous/Revision:
620
Period: Dec/29
Nó Đo Gì?
Baker Hughes Total Rig Count đo lường số lượng giàn khoan đang hoạt động tại Hoa Kỳ, cung cấp cái nhìn quan trọng về hoạt động thăm dò và sản xuất dầu khí của quốc gia. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào sức khỏe của ngành năng lượng, đánh giá tiềm năng sản xuất và xu hướng đầu tư trong ngành.
Tần Suất
Baker Hughes Total Rig Count được công bố hàng tuần, thường vào thứ Sáu, cung cấp cái nhìn kịp thời về hoạt động khoan và có thể được điều chỉnh trong các báo cáo sau.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch rất quan tâm đến số lượng giàn khoan vì nó là một chỉ số dẫn đầu về nguồn cung dầu thô và khí tự nhiên, ảnh hưởng đến giá năng lượng và tác động đến các thị trường tài chính liên quan như cổ phiếu năng lượng và hàng hóa. Sự gia tăng trong số lượng giàn khoan thường báo hiệu mức sản xuất cao hơn trong tương lai, điều này có thể dẫn đến tác động giảm giá đối với giá dầu, trong khi sự giảm có thể có tác động ngược lại.
Nó Được Lấy Từ Đâu?
Baker Hughes Total Rig Count được lấy từ tổng hợp số lượng giàn khoan hoạt động được báo cáo trên toàn Hoa Kỳ, thu thập thông qua các khảo sát trực tiếp với các nhà thầu khoan. Những khảo sát này thu thập thông tin chi tiết về các giàn khoan hoạt động trên bờ và ngoài khơi, đảm bảo phản ánh chính xác hoạt động của ngành.
Mô Tả
Baker Hughes Total Rig Count thường được coi là một chỉ số kinh tế dẫn đầu vì nó phản ánh khả năng sản xuất trong tương lai của dầu và khí, điều này có thể ảnh hưởng đến giá năng lượng toàn cầu và xu hướng kinh tế. Số lượng giàn khoan này có mối tương quan chặt chẽ với động lực thị trường năng lượng, hoạt động như một thước đo cho mức độ đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực năng lượng.
Ghi Chú Thêm
Baker Hughes Total Rig Count thường được so sánh với các chỉ số khác, chẳng hạn như tồn kho dầu thô của Hoa Kỳ và mức sản xuất, để cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về điều kiện thị trường. Là một chỉ số dẫn đầu, nó cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách mà mức cung trong tương lai có thể ảnh hưởng đến các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn khi nhu cầu thay đổi trên toàn cầu.
Tăng Cường Hay Giảm Cường Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tăng cường cho USD, giảm cường cho cổ phiếu năng lượng. Thấp hơn mong đợi: Giảm cường cho USD, tăng cường cho cổ phiếu năng lượng. Một giọng điệu diều hâu: Báo hiệu sản xuất dầu cao hơn có thể cho thấy lo ngại về lạm phát mạnh hơn, thường là xấu cho USD nhưng tốt cho cổ phiếu năng lượng do áp lực cung cấp tăng lên.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
622
620
620
623
623
626
626
625
625
622
622
618
618
616
616
618
618
625
625
624
624
622
622
619
619
623
623
630
630
641
641
632
632
631
631
632
632
642
642
654
654
659
659
664
664
669
669
675
675
680
680
674
682
687
687
687
687
695
695
696
696
711
711
720
720
731
731
748
748
755
755
753
753
748
748
751
751
755
755
758
758
754
754
746
746
749
749
753
753
760
760
761
761
759
759
771
771
771
771
775
775
772
772
779
779
779
779
776
776
780
780
784
784
784
784
782
782
779
779
770
770
768
768
771
771
769
769
762
762
765
765
764
764
763
763
759
759
760
760
765
765
762
762
763
763
764
764
767
767
758
758
756
756
752
752
750
750
753
753
740
740
733
733
727
727
727
727
728
728
714
714
705
705
698
698
695
695
693
693
689
689
673
673
670
670
663
663
663
663
650
650
650
650
645
645
635
635
613
613
610
610
604
604
601
601
588
588
586
586
586
586
579
579
576
576
569
569
569
569
563
563
556
556
550
550
544
544
542
542
543
543
533
533
528
528
521
521
512
512
503
503
497
497
508
508
503
503
500
500
491
491
488
488
491
491
484
484
479
479
475
475
470
470
470
470
461
461
456
456
457
457
455
455
453
453
448
448
440
440
438
438
439
439
432
432
430
430
417
417
411
411
402
402
403
403
402
402
397
397
397
397
392
392
384
384
378
378
373
373
360
360
351
351
348
348
346
346
338
338
323
323
320
320
310
310
312
312
300
300
296
296
287
287
282
282
269
269
266
266
261
261
255
255
254
254
256
256
254
254
254
254
244
244
247
247
251
251
251
251
253
253
258
258
263
263
265
265
266
266
279
279
284
284
301
301
318
318
339
339
374
374
408
408
465
465
529
529
602
602
664
664
728
728
772
772
792
792
793
793
790
790
791
791
790
790
790
790
790
790
794
794
796
796
781
781
796
796
805