Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
New Zealand NZD

New Zealand Imports

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
NZ$-0,78B
Thật sự:
NZ$6,42B
Dự báo: NZ$7,2B
Previous/Revision:
NZ$6,61B
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: May
What Does It Measure?
Dữ liệu nhập khẩu của New Zealand đo lường tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được đưa vào nước trong một khoảng thời gian xác định, phản ánh rõ ràng nhu cầu về sản phẩm nước ngoài của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Nó chủ yếu tập trung vào các thành phần như hàng tiêu dùng, hàng hóa vốn và hàng hóa trung gian, cung cấp cái nhìn sâu sắc về sản xuất, mẫu tiêu dùng và sức khỏe kinh tế tổng thể ở cấp độ quốc gia.
Frequency
Dữ liệu nhập khẩu được phát hành hàng tháng, thường được công bố vào khoảng ngày làm việc cuối cùng của mỗi tháng, cung cấp các số liệu sơ bộ có thể được điều chỉnh trong các báo cáo tiếp theo.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ tình hình nhập khẩu của New Zealand vì mức nhập khẩu cao hơn có thể chỉ ra nhu cầu nội địa mạnh mẽ, tạo ra tâm lý tích cực trên các thị trường tài chính, đặc biệt là cho đồng đô la New Zealand (NZD) và cổ phiếu. Ngược lại, giá trị nhập khẩu giảm có thể gợi ý về hoạt động kinh tế yếu kém, có thể dẫn đến tác động giảm giá cho tiền tệ và cổ phiếu.
What Is It Derived From?
Các số liệu nhập khẩu được thu hoạch từ các hồ sơ hải quan và thống kê cân bằng thương mại, được thu thập thông qua các cuộc khảo sát toàn diện được thực hiện đối với các nhà nhập khẩu. Dữ liệu này bao gồm việc tính toán chi tiết về loại và giá trị của hàng hóa nhập khẩu và tuân theo các phương pháp thống kê tiêu chuẩn để đảm bảo tính chính xác.
Description
Các báo cáo sơ bộ cung cấp các ước tính sớm về nhập khẩu, có thể điều chỉnh khi nhiều dữ liệu hoàn chỉnh hơn được biên soạn, trong khi các báo cáo cuối cùng cung cấp một tài khoản chính xác hơn nhưng có sẵn sau đó. So sánh thường dựa trên năm qua (YoY), cho phép các nhà giao dịch phân tích xu hướng dài hạn và tác động của tính mùa vụ, với cách tiếp cận này được ưa chuộng do khả năng tiết lộ các thay đổi cấu trúc trong nền kinh tế.
Additional Notes
Dữ liệu nhập khẩu đóng vai trò là một chỉ số kinh tế đồng hành phản ánh mức độ hoạt động của người tiêu dùng và doanh nghiệp hiện tại, từ đó ảnh hưởng đến các phân tích kinh tế rộng hơn. Nó cũng có thể cung cấp hiểu biết bối cảnh khi so sánh với dữ liệu xuất khẩu, chỉ ra những dao động trong cán cân thương mại có thể ảnh hưởng đến các quyết định chính sách và giá trị tiền tệ.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho NZD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho NZD, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
NZ$6,42B
NZ$7,2B
NZ$6,61B
NZ$-0,78B
NZ$6,62B
NZ$6,2B
NZ$6,22B
NZ$0,42B
NZ$6,23B
NZ$6,5B
NZ$6,6B
NZ$-0,27B
NZ$6,68B
NZ$6,58B
NZ$6,62B
NZ$6,8B
NZ$6,85B
NZ$-0,18B
NZ$6,92B
NZ$7,6B
NZ$7,31B
NZ$-0,68B
NZ$7,31B
NZ$7,2B
NZ$7,06B
NZ$0,11B
NZ$7,12B
NZ$7,1B
NZ$7,15B
NZ$0,02B
NZ$7,17B
NZ$7,3B
NZ$7,1B
NZ$-0,13B
NZ$7,11B
NZ$6B
NZ$5,45B
NZ$1,11B
NZ$5,47B
NZ$7,5B
NZ$6,94B
NZ$-2,03B
NZ$6,95B
NZ$6,2B
NZ$6,32B
NZ$0,75B
NZ$6,32B
NZ$6,1B
NZ$5,9B
NZ$0,22B
NZ$5,91B
NZ$7,3B
NZ$6,1B
NZ$-1,39B
NZ$6,11B
NZ$5,5B
NZ$5,9B
NZ$0,61B
NZ$5,91B
NZ$5,9B
NZ$6,22B
NZ$0,01B
NZ$6,26B
NZ$6,7B
NZ$7,2B
NZ$-0,44B
NZ$7,23B
NZ$7,3B
NZ$7,1B
NZ$-0,07B
NZ$7,11B
NZ$6,4B
NZ$7,19B
NZ$0,71B
NZ$7,2B
NZ$7,4B
NZ$7,24B
NZ$-0,2B
NZ$7,28B
NZ$6,1B
NZ$6,55B
NZ$1,18B
NZ$6,56B
NZ$6,9B
NZ$6,29B
NZ$-0,34B
NZ$6,3B
NZ$7,4B
NZ$6,91B
NZ$-1,1B
NZ$6,95B
NZ$6,9B
NZ$6,37B
NZ$0,05B
NZ$6,38B
NZ$6,1B
NZ$7,87B
NZ$0,28B
NZ$7,78B
NZ$6,8B
NZ$5,86B
NZ$0,98B
NZ$5,95B
NZ$7,5B
NZ$7,42B
NZ$-1,55B
NZ$7,42B
NZ$6,7B
NZ$7,16B
NZ$0,72B
NZ$7,19B
NZ$7,6B
NZ$8,52B
NZ$-0,41B
NZ$8,54B
NZ$8,7B
NZ$8,26B
NZ$-0,16B
NZ$8,27B
NZ$7,9B
NZ$7,63B
NZ$0,37B
NZ$7,64B
NZ$7,99B
NZ$7,92B
NZ$-0,35B
NZ$7,93B
NZ$7,76B
NZ$7,77B
NZ$7,38B
NZ$7,12B
NZ$6,68B
NZ$6,69B
NZ$5,72B
NZ$5,73B
NZ$7,06B
NZ$7,06B
NZ$5,91B
NZ$5,88B
NZ$5,92B
NZ$5,94B
NZ$7,07B
NZ$6,55B
NZ$6,75B
NZ$6,73B
NZ$6,66B
NZ$6,64B
NZ$6,57B
NZ$6,57B
NZ$6,5B
NZ$6,49B
NZ$5,9B
NZ$6,17B
NZ$0,59B
NZ$6,16B
NZ$5,9B
NZ$5,71B
NZ$0,26B
NZ$5,69B
NZ$5,3B
NZ$5,4B
NZ$0,39B
NZ$5,4B
NZ$5,1B
NZ$4,99B
NZ$0,3B
NZ$4,98B
NZ$5,2B
NZ$5,66B
NZ$-0,22B
NZ$5,65B
NZ$4,3B
NZ$4,29B
NZ$4,1B
NZ$4,85B
NZ$0,19B
NZ$4,82B
NZ$5,4B
NZ$5,32B
NZ$-0,58B
NZ$5,33B
NZ$4,92B
NZ$4,95B
NZ$5,27B
NZ$5,29B
NZ$4,6B
NZ$5,03B
NZ$0,69B
NZ$5,02B
NZ$4,9B
NZ$4,69B
NZ$0,12B
NZ$4,76B
NZ$4,6B
NZ$4,59B
NZ$0,16B
NZ$4,63B
NZ$4,8B
NZ$4,61B
NZ$-0,17B
NZ$4,64B
NZ$4,3B
NZ$4,11B
NZ$0,34B
NZ$4,14B
NZ$4,5B
NZ$3,95B
NZ$-0,36B
NZ$3,99B
NZ$4,7B
NZ$5,09B
NZ$-0,71B
NZ$5,14B
NZ$4,5B
NZ$4,34B
NZ$0,64B
NZ$4,33B
NZ$4,8B
NZ$5,1B
NZ$-0,47B
NZ$5,07B
NZ$5,3B
NZ$5,12B
NZ$-0,23B
NZ$5B
NZ$5,4B
NZ$6B
NZ$-0,4B
NZ$5,98B
NZ$6B
NZ$6,05B
NZ$-0,02B
NZ$6,05B
NZ$5,8B
NZ$5,68B
NZ$0,25B
NZ$5,71B
NZ$6,1B
NZ$5,71B
NZ$-0,39B
NZ$5,69B
NZ$6B
NZ$5,66B
NZ$-0,31B
NZ$5,71B
NZ$4,3B
NZ$4,63B
NZ$1,41B
NZ$4,65B
NZ$5,2B
NZ$5,57B
NZ$-0,55B
NZ$5,54B
NZ$5,4B
NZ$5,12B
NZ$0,14B
NZ$5,11B
NZ$4,9B
NZ$4,78B
NZ$0,21B
NZ$4,77B
NZ$5,15B
NZ$4,78B
NZ$-0,38B
NZ$4,8B
NZ$4,9B
NZ$5,28B
NZ$-0,1B
NZ$5,32B
NZ$5B
NZ$5,28B
NZ$0,32B
NZ$5,22B
NZ$5,7B
NZ$5,86B
NZ$-0,48B
NZ$5,8B
NZ$6,6B
NZ$6,13B
NZ$-0,8B
NZ$6,15B
NZ$6,3B
NZ$5,84B
NZ$-0,15B
NZ$5,89B
NZ$5,7B
NZ$5,44B
NZ$0,19B
NZ$5,54B
NZ$5,5B
NZ$5,54B
NZ$0,04B
NZ$5,49B
NZ$5,2B
NZ$5,17B
NZ$0,29B
NZ$5,02B
NZ$4,92B
NZ$5,15B
NZ$0,1B
NZ$5,12B
NZ$5,1B
NZ$4,77B
NZ$0,02B
NZ$4,79B
NZ$4,65B
NZ$4,95B
NZ$0,14B
NZ$4,94B
NZ$4,85B
NZ$4,26B
NZ$0,09B
NZ$4,24B
NZ$4,63B
NZ$4,94B
NZ$-0,39B
NZ$4,87B
NZ$4,6B
NZ$4,89B
NZ$0,27B
NZ$4,91B
NZ$5,1B
NZ$5,84B
NZ$-0,19B
NZ$5,82B
NZ$5,1B
NZ$5,4B
NZ$0,72B
NZ$5,43B
NZ$4,95B
NZ$4,92B
NZ$0,48B
NZ$4,92B
NZ$4,88B
NZ$4,86B
NZ$0,04B
NZ$4,92B
NZ$4,8B
NZ$4,53B
NZ$0,12B
NZ$4548M
NZ$4600M
NZ$4449M
NZ$-52M
NZ$4455M
NZ$4390M
NZ$4845M
NZ$65M
NZ$4849M
NZ$4480M
NZ$4164M
NZ$369M
NZ$4172M
NZ$4100M
NZ$4328M
NZ$72M
NZ$4315M
NZ$4300M
NZ$4060M
NZ$15M
NZ$4024M
NZ$3990M
NZ$4163M
NZ$34M
NZ$4193M
NZ$4420M
NZ$4420M
NZ$4600M
NZ$4560M
NZ$4720M
NZ$4740M
NZ$4860M
NZ$4900M
NZ$4650M
NZ$4650M
NZ$250M
NZ$4650M
NZ$4310M
NZ$4316M
NZ$340M
NZ$4400M
NZ$4450M
NZ$4137M
NZ$-50M
NZ$4130M
NZ$4110M
NZ$4215M
NZ$20M
NZ$4216M
NZ$3979M
NZ$4008M
NZ$4060M
NZ$4014M
NZ$-52M
NZ$4087M
NZ$4300M
NZ$3873M
NZ$-213M
NZ$3910M
NZ$3940M
NZ$3880M
NZ$-30M
NZ$3890M
NZ$3870M
NZ$4464M
NZ$20M
NZ$4480M
NZ$4550M
NZ$4872M
NZ$-70M
NZ$4859M
NZ$4718M
NZ$4,9B
NZ$4,5B
NZ$4,3B
NZ$0,4B
NZ$4,29B
NZD 3.95B
NZ$3,9B