Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
United Kingdom GBP

United Kingdom Goods Trade Balance

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
£-0,47B
| GBP
Thật sự:
£-19,87B
Dự báo: £-19,4B
Previous/Revision:
£-20,96B
Period: Mar

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: Apr
What Does It Measure?
Cán cân thương mại hàng hóa của Vương quốc Anh đo lường sự khác biệt giữa giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa trong một khoảng thời gian cụ thể, đánh giá vị trí thương mại trong hàng hóa vật chất chứ không phải dịch vụ. Báo cáo này chủ yếu tập trung vào hiệu suất thương mại của nền kinh tế Vương quốc Anh, cho biết liệu quốc gia này là một nhà xuất khẩu ròng hay nhà nhập khẩu, với các chỉ số chính bao gồm tổng xuất khẩu, tổng nhập khẩu và con số cán cân thương mại kết quả.
Frequency
Cán cân thương mại hàng hóa được phát hành hàng tháng, thường được công bố vào khoảng tuần thứ hai của mỗi tháng, cung cấp các ước tính sơ bộ có thể được điều chỉnh trong các báo cáo sau.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi cán cân thương mại hàng hóa gần gũi vì đây là một chỉ báo quan trọng về sức khỏe kinh tế của Vương quốc Anh, ảnh hưởng đến sức mạnh của đồng bảng Anh và tác động đến hiệu suất thị trường chứng khoán. Một thặng dư (xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu) có thể củng cố giá trị của đồng tiền, trong khi một thâm hụt có thể làm yếu đi và ảnh hưởng đến tâm lý đầu tư.
What Is It Derived From?
Chỉ báo kinh tế này được lấy từ dữ liệu hải quan, thu thập thông tin từ các doanh nghiệp về giá trị và số lượng hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu. Việc thu thập dữ liệu liên quan đến quy mô mẫu lớn từ nhiều ngành khác nhau, đảm bảo sự bao phủ toàn diện và phản ánh chính xác các hoạt động thương mại.
Description
Báo cáo sơ bộ trình bày các ước tính ban đầu về cán cân thương mại hàng hóa, phản ánh thương mại hàng hóa cho tháng trước, trong khi các con số cuối cùng sẽ được công bố sau, cung cấp một báo cáo chính xác hơn. Sự phân biệt giữa báo cáo sơ bộ và báo cáo cuối cùng là rất quan trọng, vì báo cáo trước có thể ảnh hưởng đến phản ứng tức thì của thị trường do tính kịp thời của nó, trong khi dữ liệu cuối cùng thường dẫn đến điều chỉnh cảm xúc ban đầu khi nó xác nhận hoặc điều chỉnh kỳ vọng.
Additional Notes
Cán cân thương mại hàng hóa phục vụ như một chỉ số kinh tế đồng thời, cung cấp cái nhìn sâu sắc về trạng thái hiện tại của thương mại và hoạt động kinh tế ở Vương quốc Anh. Việc so sánh với cán cân dịch vụ và các báo cáo cán cân thương mại tổng thể đóng góp vào việc hiểu các xu hướng kinh tế rộng hơn và cách vị trí thương mại của Vương quốc Anh so với các quốc gia khác, ảnh hưởng đến chính sách và dự báo kinh tế.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho GBP, Tiêu cực cho Chứng khoán. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho GBP, Tích cực cho Chứng khoán. Một giọng điệu ôn hòa: Tín hiệu lãi suất thấp hơn hoặc hỗ trợ kinh tế, thường tốt cho GBP nhưng xấu cho Chứng khoán do chi phí vay mượn rẻ hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
£-19,87B
£-19,4B
£-20,96B
£-0,47B
£-20,81B
£-17,6B
£-18,22B
£-3,21B
£-17,85B
£-16,8B
£-19,72B
£-1,05B
£-17,45B
£-18,4B
£-18,9B
£0,95B
£-19,31B
£-17,9B
£-19,33B
£-1,41B
£-18,97B
£-15,5B
£-16,32B
£-3,47B
£-16,32B
£-16,2B
£-15,21B
£-0,12B
£-15,06B
£-19,3B
£-18,87B
£4,24B
£-20B
£-18,1B
£-18,89B
£-1,9B
£-18,89B
£-16B
£-18,59B
£-2,89B
£-17,92B
£-16,1B
£-19,44B
£-1,82B
£-19,61B
£-14,2B
£-13,97B
£-5,41B
£-13,97B
£-14,4B
£-14,13B
£0,43B
£-14,21B
£-14,5B
£-14,1B
£0,29B
£-14,515B
£-15B
£-13,989B
£0,485B
£-13,989B
£-14,9B
£-15,125B
£0,911B
£-14,189B
£-15,7B
£-15,936B
£1,511B
£-17,032B
£-14,3B
£-14,288B
£-2,732B
£-14,288B
£-15,3B
£-15,516B
£1,012B
£-15,95B
£-14,7B
£-13,905B
£-1,25B
£-14,064B
£-16B
£-15,455B
£1,936B
£-15,455B
£-16,4B
£-18,411B
£0,945B
£-18,723B
£-14,7B
£-14,639B
£-4,023B
£-14,996B
£-16,5B
£-16,356B
£1,504B
£-16,356B
£-17,5B
£-16,635B
£1,144B
£-17,534B
£-17B
£-16,093B
£-0,534B
£-17,855B
£-17,75B
£-19,271B
£-0,105B
£-19,271B
£-16,4B
£-14,655B
£-2,871B
£-15,623B
£-14,9B
£-12,258B
£-0,723B
£-14,476B
£-15,65B
£-15,656B
£1,174B
£-15,656B
£-18,75B
£-17,177B
£3,094B
£-19,257B
£-20,4B
£-17,594B
£1,143B
£-19,362B
£-22,4B
£-22,847B
£3,038B
£-22,847B
£-22,3B
£-20,666B
£-0,547B
£-21,445B
£-21,2B
£-21,522B
£-0,245B
£-20,893B
£-22,5B
£-23,897B
£1,607B
£-23,897B
£-18,5B
£-21,614B
£-5,397B
£-20,594B
£-20B
£-23,898B
£-0,594B
£-26,499B
£-12,6B
£-12,354B
£-13,899B
£-12,354B
£-12,5B
£-12,701B
£0,146B
£-11,34B
£-14,2B
£-11,81B
£2,86B
£-13,93B
£-14,059B
£-14,74B
£0,129B
£-14,736B
£-14,3B
£-13,714B
£-0,436B
£-14,9B
£-12B
£-14,095B
£-2,9B
£-12,706B
£-11B
£-11,988B
£-1,706B
£-11,988B
£-9,1B
£-9,601B
£-2,888B
£-8,481B
£-11,1B
£-10,95B
£2,619B
£-10,96B
£-12,1B
£-11,71B
£1,14B
£-11,71B
£-14,4B
£-10,51B
£2,69B
£-16,442B
£-10,4B
£-12,592B
£-6,042B
£-9,826B
£-12,5B
£-14,315B
£2,674B
£-14,315B
£-15B
£-14,794B
£0,685B
£-16,012B
£-10,175B
£-13,9B
£-5,837B
£-12B
£-9,6B
£-9,35B
£-2,4B
£-9,35B
£-9,5B
£-6,83B
£0,15B
£-9,01B
£-9B
£-7,87B
£-0,01B
£-8,63B
£-6,9B
£-6,55B
£-1,73B
£-5,12B
£-4,75B
£-2,81B
£-0,37B
£-2,81B
£-8,1B
£-4,8B
£5,29B
£-7,49B
£-11,621B
£-11,85B
£4,131B
£-12,5B
£-10B
£-9,8B
£-2,5B
£-11,487B
£-6B
£-5,759B
£-5,487B
£-3,72B
£-7B
£-1,42B
£3,28B
£0,85B
£-10B
£-4,95B
£10,85B
£-5,26B
£-11,7B
£-10,95B
£6,44B
£-14,49B
£-11,65B
£-11,52B
£-2,84B
£-12,54B
£-10B
£-10,83B
£-2,54B
£-9,81B
£-10B
£-9,62B
£0,19B
£-9,14B
£-9,6B
£-8,92B
£0,46B
£-7,01B
£-11,8B
£-10,7B
£4,79B