Chúng tôi giám sát các tổ chức cạnh tranh để đảm bảo chúng tôi luôn cung cấp những mức giá cao nhất xét về giá dòng.
New Zealand NZD

New Zealand Exports

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Surprise:
NZD1,39B
Thật sự:
NZ$7,59B
Dự báo: NZ$6,2B
Previous/Revision:
NZ$6,61B
Period: Thg4 2025

Bản phát hành Tiếp theo:

Dự báo:
Period: Thg5 2025
What Does It Measure?
Xuất khẩu của New Zealand đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ mà New Zealand bán cho thị trường nước ngoài, cho biết hiệu suất kinh tế của đất nước và cán cân thương mại. Các lĩnh vực chính được đánh giá bao gồm khối lượng và giá trị của sản phẩm xuất khẩu như sữa, thịt và máy móc, với các chỉ số quan trọng là tổng giá trị xuất khẩu và tỷ lệ tăng trưởng, điều này rất quan trọng để hiểu sức khỏe kinh tế quốc gia.
Frequency
Các số liệu này được công bố hàng tháng, thường là ước tính sơ bộ, với thống kê cuối cùng được công bố sau đó, thường trong tuần đầu tiên của tháng tiếp theo.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch rất chú ý đến dữ liệu xuất khẩu của New Zealand vì nó có tác động trực tiếp đến đồng đô la New Zealand (NZD), nơi mà xuất khẩu cao hơn mong đợi có thể là dấu hiệu tích cực cho đồng tiền này, phản ánh nhu cầu kinh tế mạnh mẽ. Thêm vào đó, kết quả xuất khẩu tích cực có thể ảnh hưởng đến tâm lý thị trường đối với nền kinh tế New Zealand, ảnh hưởng đến cổ phiếu và các công cụ tài chính khác.
What Is It Derived From?
Các số liệu xuất khẩu được lấy từ dữ liệu hải quan do các doanh nghiệp báo cáo và được biên soạn bởi Stats NZ, phản ánh tổng giá trị tiền tệ của hàng hóa được vận chuyển ra khỏi đất nước. Việc thu thập dữ liệu bao gồm các phương pháp nghiêm ngặt, bao gồm theo dõi tài liệu vận chuyển và đánh giá giá trị của các hàng hóa xuất khẩu đa dạng thông qua các danh mục được xác định bởi Hệ thống Hài hòa.
Description
Dữ liệu xuất khẩu được báo cáo thường được trình bày trên cơ sở So sánh Tháng-So sánh Tháng (MoM) và So sánh Năm-Trong-Năm (YoY), với các so sánh YoY được ưa chuộng hơn để nắm bắt các xu hướng dài hạn trong khi loại bỏ các hiệu ứng theo mùa. Các báo cáo MoM cung cấp cái nhìn về những biến động ngắn hạn, mặc dù chúng không được nhấn mạnh trong các số liệu chính thường được báo cáo.
Additional Notes
Xuất khẩu của New Zealand đóng vai trò như một chỉ báo kinh tế hàng đầu, phản ánh khả năng cạnh tranh của quốc gia và nhu cầu toàn cầu đối với các sản phẩm của nó, và chúng có sự tương quan chặt chẽ với các chỉ số khác như cán cân thương mại và tăng trưởng GDP. Dữ liệu xuất khẩu này rất quan trọng để hiểu các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn và có thể thu hút sự chú ý trong các so sánh với hiệu suất xuất khẩu từ Australia hoặc các thị trường cạnh tranh khác trên toàn cầu.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho NZD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho NZD, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
NZ$7,59B
NZ$6,2B
NZ$6,61B
NZ$1,39B
NZ$6,74B
NZ$6,3B
NZ$6,06B
NZ$0,44B
NZ$6,19B
NZ$6,67B
NZ$6,84B
NZ$5,8B
NZ$6,42B
NZ$1,04B
NZ$6,48B
NZ$5,8B
NZ$5,77B
NZ$0,68B
NZ$5,77B
NZ$5,1B
NZ$4,91B
NZ$0,67B
NZ$5,01B
NZ$6,1B
NZ$4,85B
NZ$-1,09B
NZ$4,97B
NZ$5,6B
NZ$6,09B
NZ$-0,63B
NZ$6,15B
NZ$5,5B
NZ$6,04B
NZ$0,65B
NZ$6,17B
NZ$6,5B
NZ$7B
NZ$-0,33B
NZ$7,16B
NZ$6,5B
NZ$6,31B
NZ$0,66B
NZ$6,42B
NZ$6,8B
NZ$6,38B
NZ$-0,38B
NZ$6,5B
NZ$6,5B
NZ$5,79B
NZ$5,89B
NZ$4,7B
NZ$4,82B
NZ$1,19B
NZ$4,93B
NZ$5,1B
NZ$5,85B
NZ$-0,17B
NZ$5,94B
NZ$6,1B
NZ$5,95B
NZ$-0,16B
NZ$5,99B
NZ$5,9B
NZ$5,37B
NZ$0,09B
NZ$5,4B
NZ$4,7B
NZ$4,77B
NZ$0,7B
NZ$4,87B
NZ$4,9B
NZ$4,97B
NZ$-0,03B
NZ$4,99B
NZ$5,2B
NZ$5,38B
NZ$-0,21B
NZ$5,45B
NZ$6,5B
NZ$6,18B
NZ$-1,05B
NZ$6,31B
NZ$6,4B
NZ$6,97B
NZ$-0,09B
NZ$6,99B
NZ$6,6B
NZ$6,61B
NZ$0,39B
NZ$6,8B
NZ$6,3B
NZ$6,28B
NZ$0,5B
NZ$6,51B
NZ$6,1B
NZ$5,06B
NZ$0,41B
NZ$5,23B
NZ$6,5B
NZ$5,3B
NZ$-1,27B
NZ$5,47B
NZ$5,5B
NZ$6,52B
NZ$-0,03B
NZ$6,72B
NZ$6,5B
NZ$6,34B
NZ$0,22B
NZ$6,68B
NZ$6,9B
NZ$5,96B
NZ$-0,22B
NZ$6,14B
NZ$6,5B
NZ$5,94B
NZ$-0,36B
NZ$6,03B
NZ$6,17B
NZ$5,29B
NZ$-0,14B
NZ$5,48B
NZ$6,35B
NZ$6,68B
NZ$6,27B
NZ$6,42B
NZ$6,87B
NZ$6,95B
NZ$6,16B
NZ$6,31B
NZ$6,48B
NZ$6,67B
NZ$5,22B
NZ$5,49B
NZ$4,8B
NZ$4,86B
NZ$6,09B
NZ$6,07B
NZ$5,69B
NZ$5,86B
NZ$5,36B
NZ$5,35B
NZ$4,36B
NZ$4,4B
NZ$4,36B
NZ$4,35B
NZ$5,3B
NZ$5,77B
NZ$-0,95B
NZ$5,75B
NZ$5,8B
NZ$5,96B
NZ$-0,05B
NZ$5,95B
NZ$5,7B
NZ$5,89B
NZ$0,25B
NZ$5,87B
NZ$5,5B
NZ$5,4B
NZ$0,37B
NZ$5,37B
NZ$5,1B
NZ$5,69B
NZ$0,27B
NZ$5,68B
NZ$4,5B
NZ$4,47B
NZ$4,5B
NZ$4,2B
NZ$-0,03B
NZ$4,19B
NZ$4,6B
NZ$5,38B
NZ$-0,41B
NZ$5,35B
NZ$5,21B
NZ$5,2B
NZ$4,8B
NZ$4,78B
NZ$4,3B
NZ$4,01B
NZ$0,48B
NZ$4,01B
NZ$4,1B
NZ$4,41B
NZ$-0,09B
NZ$4,41B
NZ$4,5B
NZ$5,04B
NZ$-0,09B
NZ$4,91B
NZ$4,9B
NZ$5,08B
NZ$0,01B
NZ$5,07B
NZ$5,5B
NZ$5,4B
NZ$-0,43B
NZ$5,39B
NZ$5,5B
NZ$5,29B
NZ$-0,11B
NZ$5,26B
NZ$5,4B
NZ$5,82B
NZ$-0,14B
NZ$5,81B
NZ$4,8B
NZ$4,87B
NZ$1,01B
NZ$4,92B
NZ$4,3B
NZ$4,69B
NZ$0,62B
NZ$4,73B
NZ$4,5B
NZ$5,5B
NZ$0,23B
NZ$5,54B
NZ$5,3B
NZ$5,21B
NZ$0,24B
NZ$5,23B
NZ$5,1B
NZ$5,01B
NZ$0,13B
NZ$5,03B
NZ$4,7B
NZ$4,36B
NZ$0,33B
NZ$4,47B
NZ$4,8B
NZ$4,08B
NZ$-0,33B
NZ$4,13B
NZ$4,7B
NZ$4,96B
NZ$-0,57B
NZ$5,03B
NZ$5,5B
NZ$4,97B
NZ$-0,47B
NZ$5,01B
NZ$5,29B
NZ$5,74B
NZ$-0,28B
NZ$5,81B
NZ$5,61B
NZ$5,5B
NZ$0,2B
NZ$5,55B
NZ$5,35B
NZ$5,6B
NZ$0,2B
NZ$5,7B
NZ$5,3B
NZ$4,71B
NZ$0,4B
NZ$4,82B
NZ$4,7B
NZ$4,33B
NZ$0,12B
NZ$4,4B
NZ$4,8B
NZ$5,3B
NZ$-0,4B
NZ$5,48B
NZ$5,3B
NZ$4,91B
NZ$0,18B
NZ$4,94B
NZ$4,9B
NZ$4,82B
NZ$0,04B
NZ$4,86B
NZ$5,6B
NZ$4,25B
NZ$-0,74B
NZ$4,33B
NZ$3,6B
NZ$3,97B
NZ$0,73B
NZ$4,05B
NZ$4,4B
NZ$5,34B
NZ$-0,35B
NZ$5,35B
NZ$4,76B
NZ$4,88B
NZ$0,59B
NZ$4,91B
NZ$5,06B
NZ$5,35B
NZ$-0,15B
NZ$5,42B
NZ$5,25B
NZ$4,96B
NZ$0,17B
NZ$5,05B
NZ$4,85B
NZ$4,79B
NZ$0,2B
NZ$4,85B
NZ$4,98B
NZ$4,43B
NZ$-0,13B
NZ$4,46B
NZ$4,56B
NZ$4,29B
NZ$-0,1B
NZ$4,31B
NZ$4,58B
NZ$5,49B
NZ$-0,27B
NZ$5,55B
NZ$5B
NZ$4,61B
NZ$0,55B
NZ$4,63B
NZ$4,61B
NZ$4,55B
NZ$0,02B
NZ$4,56B
NZ$4,2B
NZ$3,78B
NZ$0,36B
NZ$3,78B
NZ$3,9B
NZ$3,68B
NZ$-0,12B
NZ$3,69B
NZ$4,05B
NZ$4,63B
NZ$-0,36B
NZ$4633M
NZ$4420M
NZ$4695M
NZ$213M
NZ$4697M
NZ$4600M
NZ$4919M
NZ$97M
NZ$4952M
NZ$4930M
NZ$4700M
NZ$22M
NZ$4750M
NZ$4400M
NZ$4605M
NZ$350M
NZ$4646M
NZ$4660M
NZ$4010M
NZ$-14M
NZ$4006M
NZ$4200M
NZ$3905M
NZ$-194M
NZ$3908M
NZ$4380M
NZ$4380M
NZ$3850M
NZ$3860M
NZ$3910M
NZ$3900M
NZ$3460M
NZ$3470M
NZ$3550M
NZ$3390M
NZ$-80M
NZ$3390M
NZ$3570M
NZ$3965M
NZ$-180M
NZ$3960M
NZ$4070M
NZ$4247M
NZ$-110M
NZ$4260M
NZ$4200M
NZ$4560M
NZ$60M
NZ$4574M
NZ$4305M
NZ$4300M
NZ$4130M
NZ$4204M
NZ$170M
NZ$4204M
NZ$4830M
NZ$4239M
NZ$-626M
NZ$4250M
NZ$4050M
NZ$3890M
NZ$200M
NZ$3898M
NZ$3740M
NZ$4426M
NZ$158M
NZ$4430M
NZ$4350M
NZ$4074M
NZ$80M
NZ$4081M
NZ$3813,4M
NZ$4,2B
NZ$3,85B
NZ$4,1B
NZ$0,35B
NZ$4,23B
NZD 4.09B
NZ$4,36B